Giáo hạt Hố Nai
Giáo hạt Hố Nai
Tên giáo hạt | Hố Nai |
Giáo phận | Xuân Lộc |
Tổng số giáo xứ | 17 |
Tổng số giáo họ biệt lập | 2 |
Linh mục quản hạt | Phaolô Nguyễn Đức Thành |
Kênh truyền thông |
ĐỊA BÀN
MỘT SỐ THÔNG TIN KHÁC
Quá trình hình thành và phát triển
Từ ngày di cư vào Nam (1954), Giáo hạt Hố Nai thuộc Giáo phận Sài Gòn, trải dài từ cầu Săn Máu đến ngã ba Dầu Giây, do Cha Phêrô Vũ Trọng Thư làm quản hạt. Đến năm 1965, khi Giáo phận Xuân Lộc được tách ra từ Giáo phận Sài Gòn, thời Đức Cha Giuse Lê Văn Ấn - Giáo hạt Hố Nai thuộc về Giáo phận Xuân Lộc và được chia thành 2 Giáo hạt là Hố Nai I và Hố Nai II.
Hạt Hố Nai I do cha Gioan Baotixita Trần Ngọc Thọ làm quản hạt, còn hạt Hố Nai II do Cha Cẩm làm quản hạt. Thời Đức Cha Đaminh Nguyễn Văn Lãng, hạt Hố Nai lại được chia thành hạt Hố Nai, hạt Hòa Thanh và hạt Phú Thịnh như hiện nay.
Tình hình nhân sự
Các Linh mục: 57
Tu sĩ: 6 dòng tu lớn là: dòng Đaminh Martinô, dòng Đaminh Thánh Tâm, dòng Đaminh Thái Bình, dòng Trợ Thế Thánh Gioan Thiên Chúa, dòng Mến Thánh Giá Bắc Hải và dòng Thánh Thể nam.
Một số sinh hoạt tiêu biểu
Về đời sống đạo đức
Giáo dân đã trở nên sốt sắng và gắn bó với Chúa hơn qua việc đón nhận bí tích hòa giải, tham dự thánh lễ, các giờ chầu, các giờ phụng tự và đưa được nhiều linh hồn trở về với Chúa. Việc bỏ lễ ngày Chúa Nhật đã giảm và nhiều người tham dự thánh lễ ý thức hơn.
Về đời sống luân lý
Các tệ nạn xã hội đang thời kỳ bành trướng, nhưng nhờ chương trình mục vụ Ngũ Niên mà các tệ nạn này dường như có sự thuyên giảm hay ít ra là dừng lại. Nhiều vấn đề nan giải trong hôn phối đã được cứu gỡ.
Về đời sống đức tin
Các gia đình, các bạn trẻ đã quan tâm đến việc học hỏi Giáo lý nhiều hơn qua chương trình mục vụ Ngũ Niên của Giáo phận.
Về đời sống xã hội
Đây là dịp để người Công Giáo thể hiện tinh thần bác ái Kitô Giáo, nhiều nhà tình thương trong các xứ đạo được xây dựng và đường quê ngõ hẻm được khai thẳng và tráng nhựa, nhiều người nghèo được giúp đỡ.
DANH SÁCH GIÁO XỨ
Tên giáo xứ | Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 | Thứ 7 | Chúa nhật |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Ba Đông |
18:00 |
18:00 |
18:00 |
18:00 |
18:00 |
18:00 |
05:30 17:00 |
Bắc Hải |
04:30 18:00 |
04:30 18:00 |
04:30 18:00 |
04:30 18:00 |
04:30 18:00 |
04:30 17:00 |
04:30 06:00 07:45 17:00 |
Đại Lộ |
04:30 18:15 |
04:30 18:15 |
04:30 18:15 |
04:30 18:15 |
04:30 18:15 |
04:30 16:30 18:15 |
05:00 07:00 16:30 |
GHBL. Đại Lộc | |||||||
GHBL. Hà Phát | |||||||
Gia Cốc |
04:30 |
18:00 |
04:30 |
18:00 |
04:30 15:30 |
18:00 |
04:30 07:00 17:00 |
Hà Nội |
04:30 17:30 |
04:30 17:30 |
04:30 17:30 |
04:30 17:30 |
04:30 17:30 |
04:30 17:30 |
04:00 05:30 07:00 17:00 |
Hải Dương |
18:00 |
18:00 |
04:00 18:00 |
04:00 18:00 |
04:00 18:00 |
04:00 18:00 |
04:00 16:00 19:00 |
Hòa Hiệp |
18:00 |
18:00 |
18:00 |
18:00 |
18:00 |
18:00 |
06:00 17:00 |
Kẻ Sặt |
04:30 18:00 |
04:30 18:00 |
04:30 18:00 |
04:30 18:00 |
04:30 18:00 |
04:30 16:30 |
04:00 05:30 07:00 17:30 19:15 |
Kim Bích |
04:45 18:00 |
04:45 18:00 |
04:45 18:00 |
04:45 18:00 |
04:45 18:00 |
04:45 18:00 |
05:00 07:00 17:00 |
Lộc Lâm |
04:30 18:00 |
04:30 18:00 |
04:30 18:00 |
04:30 18:00 |
04:30 18:00 |
04:30 18:00 |
04:30 06:00 17:30 |
Nam Hải |
05:00 18:00 |
17:00 18:00 |
05:00 18:00 |
05:00 18:00 |
05:00 18:00 |
05:00 18:00 |
05:30 16:30 |
Phú Tảo |
04:45 18:00 |
04:45 18:00 |
04:45 18:00 |
04:45 18:00 |
04:45 18:00 |
04:45 18:00 |
06:00 18:00 |
Phúc Lâm |
04:45 17:45 |
04:45 17:45 |
04:45 17:45 |
04:45 17:45 |
04:45 17:45 |
04:45 17:30 |
04:30 06:30 17:30 |
Tây Hải |
17:45 |
17:45 |
17:45 |
17:45 |
17:45 |
05:00 17:45 |
06:00 17:00 |
Thánh Tâm |
04:30 18:00 |
04:30 18:00 |
04:30 18:00 |
04:30 18:00 |
04:30 18:00 |
04:30 18:00 |
04:00 05:30 07:00 15:00 18:00 |
Trung Nghĩa |
18:00 |
18:00 |
18:00 |
18:00 |
18:00 |
18:00 |
05:30 18:00 |
Xuân Trà |
05:00 18:00 |
05:00 18:00 |
05:00 18:00 |
05:00 18:00 |
05:00 18:00 |
05:00 17:30 |
05:00 06:30 17:30 |